Tài khoản kế toán là gì? Làm thế nào để ghi nhớ hệ thống tài khoản kế toán nhanh nhất?

Trong lĩnh vực kế toán bạn sẽ nghe nhắc nhiều đến thuật ngữ “Tài khoản kế toán”, vậy bạn có biết Tài khoản kế toán là gì? Làm thế nào để ghi nhớ hệ thống tài khoản kế toán nhanh nhất? Hãy cùng Xuyenvietmedia đi giải đáp những câu hỏi mà nhiều bạn thắc mắc qua bài viết này nhé.

tài khoản kế toán là gì
Tài khoản kế toán có nghĩa là gì?

Khái niệm tài khoản kế toán

Tài khoản kế toán là phương tiện giúp kế toán phân loại các đối tượng kế toán để phản ánh, kiểm tra và giám sát một cách thường xuyên liên tục và có hệ thống tình hình hiện có và sự vận động của từng loại tài sản, từng loại nguồn vốn cũng như các quá trình sản xuất kinh doanh khác nhau trong các doanh nghiệp.

Phương pháp tài khoản kế toán là phương pháp đặc thù của hạch toán kế toán. Biểu hiện của phương pháp tài khoản kế toán là:

  • Các tài khoản kế toán
  • Cách ghi chép phản ánh nghiệp vụ phát sinh trên tài khoản kế toán.

Nội dung, kết cấu của tài khoản kế toán

Tuỳ theo mức độ phản ánh của số liệu hạch toán kế toán trên tài khoản kế toán, tài khoản kế toán được phân thành những cấp độ khác nhau: Tài khoản cấp I, tài khoản cấp II…

 Nội dung kết cấu chung của tài khoản kế toán

Tài khoản kế toán được mở theo từng đối tượng kế toán riêng biệt (tài sản, nguồn vốn, doanh thu, chi phí). Mỗi một đối tượng được theo dõi trên một tài khoản.

Mỗi đối tượng kế toán cụ thể có nội dung kinh tế riêng, có đặc điểm vận động riêng biệt.

Xét về sự vận động của các đối tượng kế toán thì bất kỳ đối tượng nào cũng vận động theo hai mặt đối lập nhau, như: Sự vận động của tiền mặt là thu và chi; Sự vận động của nợ phải trả là phải trả nợ và đã trả nợ…

Vậy để phản ánh thường xuyên, liên tục, có hệ thống sự vận động của các đối tượng kế toán, kết cấu của tài khoản kế toán gồm hai phần chủ yếu để phản ánh sự vận động của hai mặt vận động đối lập đó

Kết cấu của tài khoản kế toán

Kết cấu cơ bản của 1 tài khoản kế toán như sau:

  • Ở giữa: Ghi số hiệu và tên tài khoản
  • Bên trái theo quy ước gọi là bên Nợ
  • Bên phải theo quy ước gọi là bên Có

Một số lưu ý khi định khoản hạch toán

  • Muốn thực hiện việc định khoản kế toán chính xác bạn cần phải xác định đúng đối tượng kế toán phát sinh.
  • Thực hiện việc ghi bên Nợ trước, bên Có ghi sau – Xong bên Nợ mới sang bên Có.
  • Khi có phát sinh biến động Tăng ghi 1 bên – phát sinh biến động Giảm ghi 1 bên.
  • Dòng ghi Nợ phải so le với dòng ghi Có.
  • Tổng giá trị thành tiền ghi bên Nợ sẽ bằng với Tổng giá trị thành tiền ghi bên Có.

Yếu tố đầu tiên được nêu ra trong nội dung của phương pháp tài khoản kế toán chính là các tài khoản kế toán.

Dưới góc độ của người sử dụng tài khoản kế toán thì đây là các tờ sổ nhưng việc thiết kế các tài khoản như thế nào thì cần phải dựa trên những yêu cầu nhất định.

Yêu cầu này dựa trên cơ sở đặc điểm của đối tượng kế toán mà tài khoản phản ánh.

tài khoản kế toán là gì
Khái niệm về kế toán là gì?

Tài khoản kế toán

Tài khoản kế toán (TKKT) là phương pháp kế toán dùng để phân loại đối tượng của hạch toán kế toán nhằm phản ánh thường xuyên, liên tục và có hệ thống tình hình hiện có và sự biến động của tài sản, nguồn vốn trong doanh nghiệp

Kết cấu tài khoản: Tài khoản kế toán phải có tên tài khoản, có kết cấu 2 bên: một bên phản ánh sự vận động tăng và bên còn lại thì phản ánh sự vận động giảm của đối tượng kế toán.

Quy ước:

  • Phần bên trái chữ T được gọi là bên Nợ,
  • Phần bên phải chữ T được gọi là bên Có
  • Số dư đầu kỳ (cuối kỳ) nằm ở bên Nợ hoặc bên Có tùy từng loại TK: phản ánh số hiện có của TS hoặc NV của DN tại 1 thời điểm (đầu kỳ hoặc cuối kỳ)
  • Kết cấu TK phản ánh TS ngược với TK phản ánh NV, TK phản ánh DT ngược với TK phản ánh CP

Kết cấu:

Theo Thông tư 200 ngày 22/12/2014 của BTC, hệ thống TKKT DN hiện hành bao gồm 9 loại

  • Loại 1 và 2: Tài sản
  • Loại 3: Nợ phải trả
  • Loại 4: Vốn chủ sở hữu
  • Loại 5: Doanh thu
  • Loại 6: Chi phí sản xuất, kinh doanh
  • Loại 7: Thu nhập khác
  • Loại 8: Chi phí khác
  • Loại 9: Xác định kết quả kinh doanh

Nguyên tắc ghi tài khoản kế toán

Ghi Nợ hoặc Có 1 TK là ghi 1 số tiền vào bên Nợ hoặc bên Có của TK đó Học kế toán ở đâu tốt

Cách ghi vào TK phản ánh TS ngược với TK phản ánh NV

Nghiệp vụ kinh tế phát sinh làm tăng TS hoặc NV được ghi vào cùng bên có số dư TS hoặc NV và ngược lại

Số dư cuối kỳ = Số dư đầu kỳ + Số phát sinh tăng trong kỳ – Số phát sinh giảm trong kỳ

Phân loại tài sản:

Phân loại tài sản theo nội dung kinh tế

  • Loại tài khoản phản ánh tài sản
  • Loại tài khoản phản ánh nguồn vốn
  • Loại tài khoản phản ánh chi phí
  • Loại tài khoản phản ánh doanh thu xác định kinh doanh

Phân loại tài sản theo công dụng và kết cấu

  • Tài khoản cở bản: Tài khoản tài sản, tài sản nguồn vốn, tài khoản hỗn hợp
  • Tài khoản điều chỉnh: Tài khoản điều chỉnh trực tiếp giá trị tài sản
  • Tài khoản nghiệp vụ: Tài khoản phản ánh chi phí, tài khoản phản ánh doanh thu, xac định kết quả kinh doanh

Phân loại tài sản theo số dư và quan hệ với báo cáo tài chính

  • Tài khoản có số dư, thuộc bảng cân đối kê toán
  • Tài khoản không có số dư, thuộc báo cáo kết quả kinh doanh

Phân loại theo mức độ tổng hợp số liệu

  • Tài khoản tổng hợp: Sử dụng một thước đo duy nhất giá trị
  • Tài khoản chi tiết: Sử dụng 3 thước đo giá trị, hiện vật và lao động.
tài khoản kế toán là gì
Công thức tính tài khoản kế toán là gì?

Tham khảo thêm:

Lời kết:

Trên đây là những thông tin mà chúng tôi trả lời cho câu hỏi là “Tài khoản kế toán là gì? Làm thế nào để ghi nhớ hệ thống tài khoản kế toán nhanh nhất?”, hy vọng bài viết sẽ giúp các bạn muốn tìm hiểu về nghề kế toán cũng như nhân viên trong nghề có thêm nhiều kiến thức bổ ích. Ngoài ra Xuyenvietmedia còn cung cấp nhiều dịch vụ khác như:  dịch vụ viết bài seo, dịch vụ quản trị web, dịch vụ thiết kế web, dịch vụ mua bán web, dịch vụ backlink, seo tổng thể…

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *